Etodolac là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid, thường được sử dụng điều trị các cơn đau từ mức độ nhẹ đến vừa như đau, sưng khớp do viêm khớp, viêm đau do gout.
- Gastropulgite_Thuốc điều trị viêm loét dạ dày và những lưu ý khi sử dụng
- Học văn bằng 2 ngành Kỹ thuật Vật lý trị liệu và PHCN hệ cao đẳng ở đâu tại TPHCM
- 5 ĐIỀU NGƯỜI THÀNH CÔNG LÀM TRƯỚC KHI ĐI NGỦ
Etodolac thuốc kháng viêm không steroid
1.Etodolac là thuốc gì
DSCK1 Nguyễn Hồng Diễm giảng viên Cao đẳng Dược TPHCM – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết:Etodolac là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), dẫn xuất của acid pyranoindolacetic, có tác dụng kháng viêm, giảm đau, hạ sốt. Etodolac ức chế sự tổng hợp prostaglandin trong các mô của cơ thể thông qua ức chế cyclooxygenase (COX), từ đó giúp giảm đau trong các tình trạng đau nhẹ đến vừa như đau đầu, đau nhức cơ bắp, viêm gân, đau răng, đau do chấn thương. Đồng thời, Etodolac giúp giảm đau do sưng viêm và cứng khớp trong các trường hợp như viêm khớp, viêm bao hoạt dịch, bệnh gout và các tình trạng cơ xương khác.
Hoạt tính chống viêm, giảm đau của Etodolac mạnh hơn một số thuốc NSAID khác do ức chế chọn lọc trên COX-2 mạnh hơn so với COX-1, do đó nồng độ prostaglandin bảo vệ ở niêm mạc dạ dày bị giảm ở mức độ thấp hơn và trong thời gian ngắn hơn so với các NSAID khác.
Etodolac được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Etodolac không bị ảnh hưởng bởi thức ăn hoặc dùng chung với thuốc kháng acid. Sau khi uống 1-2 giờ, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương tương ứng là 10-18 µg / ml và 36 µg / ml. Etodolac liên kết với protein huyết tương chủ yếu là albumin rất cao hơn 99%. Etodolac được phân bố tốt vào các dịch khớp hơn so với huyết thanh. Etodolac được phân bố một phần nhỏ qua sữa mẹ. Etodolac được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ 75 % qua thận và 1% qua phân. Thời gian bán thải T ½ là khoảng 6 – 7,4 giờ.
2.Dạng thuốc và hàm lượng của Etodolac
Etodolac được sản xuất trên thị trường dưới dạng thuốc và hàm lượng là:
- Viên nén bao phim: 200 mg, 300 mg, 400mg.
- Viên nang cứng: 200 mg, 300 mg, 400mg.
- Viên nén giải phóng chậm: 600 mg.
Brandname:
Generic: Etodolac, Etodolmek 200, Elacox 200, Elacox 400, Bizuca, Orfenac 200mg, Meyerolac 200, Hasadolac 200, Hasadolac 300, Hasadolac 400, Goltolac, Etodolac-US, Topdolac 400, Etosafe, Etodoc, Philacetonal, Korulac Capsule, Xedulas, Seodoe, Tifenic, Savi Etodolac 200, SaViEto 300, Betadolac, Vacodolac, Vacodolac caps, Tamunix, Zensunel Cap., Eltose Hard Capsule, Dolchis 200mg, Seotolac Cap., Kosmin, Etova 400, Mindona 200, Mindona 400, Rolac 200, Rolac 400, Etocox 200, Edosic 200, Edosic 400, Etodagim, Etoboston, Sinrigu, Rensaid 200, Rensaid 400, Aguzar 200 ,Aguzar 400, Rhumacap 200, Etolac Tablets 200mg, Eldine capsule, Batilead, Enterlac cap.
3.Thuốc Etodolac được dùng cho những trường hợp nào
Điều trị các cơn đau cấp tính như đau đầu, đau lưng, đau sau nhổ răng, đau bụng kinh, đau sau phẫu thuật, đau trong cơn gout cấp, đau cơ xương khớp cấp.
Điều trị viêm và đau do các bệnh lý viêm như viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vị thành niên, viêm đau thắt lưng, chứng thoái hóa khớp, bệnh thấp khớp, viêm khớp thoái hóa và viêm đốt sống.
4.Cách dùng – Liều lượng của Etodolac
Cách dùng: Thuốc Etodolac dạng viên nén được dùng bằng đường uống sau bữa ăn. Nên dùng thuốc với liều thấp nhất có đáp ứng hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất để giảm thiểu các tác dụng phụ của thuốc. Đối với dạng viên nén phóng thích kéo dài dùng liều 1 viên/ ngày, uống nguyên viên, không nhai, không bẻ, không nghiền.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Liều khởi đầu là 200mg/lần x 2 lần/ngày. Uống sau bữa ăn sáng và tối. Dùng trong thời gian dưới 2 tuần tuỳ theo đáp ứng của người bệnh. Liều duy trì là < 600 mg/ngày. Liều tối đa có thể lên đến 1000 mg/ ngày, trong cơn đau cấp.
Trẻ em từ 15 tuổi trở xuống: Khuyến cáo không dùng thuốc Etodolac cho trẻ em dưới 15 tuổi.
Tóm lại, tuỳ vào tình trạng diễn tiến của bệnh, người bệnh cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ về liều dùng và thời gian điều trị để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất.
5.Xử lý nếu quên liều thuốc Etodolac
Nếu người bệnh quên một liều Etodolac nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến giờ uống của liều tiếp theo, chỉ cần uống liều tiếp theo vào đúng thời điểm như trong kế hoạch điều trị.
6.Xử lý khi dùng quá liều thuốc Etodolac
Khi người bệnh dùng quá liều Etodolac có biểu hiệu lâm sàng như nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa, hiếm khi tiêu chảy, mất phương hướng, kích thích, hôn mê, buồn ngủ, chóng mặt, ù tai, ngất xỉu, thỉnh thoảng co giật, suy thận cấp và tổn thương gan.
Xử lý quá liều: Nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường nào do dùng quá liều Etodolac, cần phải ngừng thuốc và đưa đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị triệu chứng. Dùng biện pháp thích hợp rửa dạ dày và loại thuốc ra khỏi đường tiêu hóa. Đồng thời theo dõi chặt chẽ chức năng gan, thận của bệnh nhân.
7.Những lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Etodolac
Thuốc Etodolac không được dùng cho những trương hợp sau:
- Người có tiền sử mẫn cảm với Etodolac hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người có tiền sử loét dạ dày, xuất huyết dạ dày.
- Người có tiền sử dị ứng với Ibuprofen, Aspirin hoặc các NSAIDs khác.
- Người bệnh suy tim nặng, suy gan nặng, suy thận nặng.
- Phụ nữ mang thai trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Người có tiền sử chảy máu dạ dày, ruột do dùng NSAIDs trước đây.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Etodolac cho những trương hợp sau:
- Để giảm thiểu tác dụng phụ không mong muốn nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất cần thiết.
- Tránh dùng Etodolac chung với các NSAIDs khác.
- Thận trọng khi sử dụng Etodolac cho bệnh nhân có tiền sử hen phế quản, người suy giảm chức năng thận, rối loạn chức năng gan, suy tim, tăng huyêt áp, người cao tuổi và người đang dùng thuốc lợi tiểu.
- Thường xuyên theo dõi và kiểm tra chức năng gan, thận, thông số huyết học như chức năng tiểu cầu của bệnh nhân khi dùng thuốc lâu dài.
- Thận trọng khi sử dụng Etodolac liều cao ở người cao tuổi do tăng tác dụng phụ xuất huyết tiêu hóa, thủng dạ dày, có thể gây tử vong.
- Thận trọng và khi sử dụng Etodolac ở người bệnh có yếu tố nguy cơ tim mạch như tăng huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc lá. Vì Etodolac gây tăng nguy cơ biến cố huyết khối động mạch nhỏ như nhồi máu cơ tim, đột quỵ.
- Thận trọng và cân nhắc khi sử dụng Etodolac ở người bệnh bị tăng huyết áp không kiểm soát, suy tim sung huyết, thiếu máu cơ tim, bệnh mạch máu não hoặc bệnh động mạch ngoại vi.
- Thận trọng khi sử dụng Etodolac ở người bệnh có đang dùng đồng thời các thuốc tăng nguy cơ loét và chảy máu dạ dày như thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc chống đông máu, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc, corticosteroid đường uống.
- Sản phẩm Etodolac có chứa lactose. Không nên sử dụng cho người bệnh có các tình trạng di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu men lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
- Khi sử dụng thuốc Etodolac làm cho da nhạy cảm hơn với ánh nắng nên tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
- Lưu ý với phụ nữ có thai, việc sử dụng Etodolac cho phụ nữ đang cố gắng thụ thai có thể làm giảm khả năng sinh sản của phụ nữ. Đối với phụ nữ đang mang thai có thể gây sẩy thai. Vì vậy khuyến cáo không sử dụng Etodolac cho phụ nữ đang mong muốn mang thai và đang mang thai, đặc biệt trong ba tháng đầu và ba tháng cuối của thai kỳ.
- Lưu ý với phụ nữ cho con bú, Etodolac được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ nhất định. Khuyến cáo không dùng Etodolac cho phụ nữ đang cho con bú.
- Lưu ý thận trọng khi sử dụng Etodolac cho người đang lái xe và vận hành máy móc. Vì Etodolac có thể gây ra tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, rối loạn thị giác.
Lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc etodolac
8.Thuốc Etodolac gây ra các tác dụng phụ nào
Thường gặp: Loét dạ dày, loét tá tràng, xuất huyết tiêu hóa.
Ít găp và không xác định tần suất: Căng thẳng, buồn ngủ, ù tai, chóng mặt, lú lẫn, đau đầu, ảo giác, suy nhược, rối loạn thị giác, viêm dây thần kinh thị giác, co thắt phế quản, suy tim mạch, suy thận, suy gan, viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt.
Trong quá trình sử dụng thuốc Etodolac, người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Etodolac, thì cần tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế tư vấn để xử trí kịp thời.
9.Etodolac có thể tương tác với các loại thuốc và thực phẩm nào
Thuốc NSAIDs khác, corticosteroid, thuốc chống đông máu, SSRI: Khi dung chung với Etodolac gây tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
Thuốc hạ huyết áp: Khi dùng đồng thời với Etodolac, làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc này.
Thuốc lợi tiểu: Khi dùng đồng thời với Etodolac, làm giảm tác dụng lợi tiểu, tăng nguy cơ độc thận của NSAIDs.
Glycoside tim: Khi dùng đồng thời với Etodolac, làm tăng nồng độ Glycoside tim huyết tương.
Lithi, Methotrexate: Khi dùng đồng thời với Etodolac, làm giảm thải trừ Liti, Methotrexate.
Ciclosporin, Tacrolimus: Khi dùng đồng thời với Etodolac, làm tăng độc tính trên thận.
Kháng sinh Quinolon: Khi dùng đồng thời với Etodolac, làm tăng nguy cơ bị co giật.
Zidovudine: Khi dùng đồng thời với Etodolac, làm tăng nguy cơ nhiễm độc huyết.
Rượu, bia: Trong thời gian điều trị bằng Etodolac có uống rượu bia, làm tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hoá. Khuyến cáo không được dùng những chất có cồn khi đang điều trị bằng Etodolac.
Tóm lại, tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng điều trị của thuốc hoặc làm tăng tác dụng phụ nghiêm trọng hơn. Để đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, người bệnh không được tự ý dùng thuốc hoặc thay đổi liều lượng hay ngưng thuốc. Thông báo cho bác sĩ biết các loại thuốc đang dùng có nguy cơ để giúp bác sĩ kê đơn hợp lý và đạt hiệu quả trong điều trị.
10.Bảo quản Etodolac như thế nào
Ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ Cao đẳng Dược tư vấn Etodolac được bảo quản dưới 30°C, khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời để đảm bảo giữ chất lượng thuốc.
DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM
Tài liệu tham khảo:
- Drugs.com: https://www.drugs.com/etodolac.html
- Mims.com: https://www.mims.com/vietnam/drug/search?q=Etodolac